Hỏi: Tôi không hiểu đất đơn vị ở ghi là đất giao thông tĩnh và quảng trường giao thông có nghĩa là gì? Đất này có chuyển đổi mục đích sử dụng lên đất ở được hay không?
Xin cảm ơn!
(xuanhaiyteq12@…, Củ Chi, Tp.HCM)
Như thế nào gọi là đất giao thông tĩnh? (Ảnh minh họa) |
Trả lời:
Giao thông tĩnh theo từ điển Tiếng Việt là những cơ sở vật chất và kỹ thuật phục vụ giao thông không trực tiếp tham gia vào quá trình giao thông như ga tàu, bến xe, chỗ gửi xe, là một bộ phần của kết cấu hạ tầng giao thông đô thị. Quảng trường giao thông cũng là một bộ phận của hệ thống giao thông đô thị.
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 10, Luật đất đai năm 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
“a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở”.
Căn cứ theo quy định nêu trên, đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm đất giao thông thuộc vào nhóm đất phi nông nghiệp.
Trong khi đó, Điều 155, Luật đất đai năm 2013 quy định:
“1. Việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng, trong đó phân định rõ các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và các khu chức năng sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh.
Đối với đất thuộc khu chức năng không có mục đích kinh doanh thì Nhà nước giao đất không thu Tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 54 của Luật này; có mục đích kinh doanh thì Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 56 của Luật này.
3. Nhà nước giao cho nhà đầu tư quản lý diện tích đất để thực hiện dự án xây dựng – chuyển giao (BT); giao đất hoặc cho thuê đất đối với nhà đầu tư để thực hiện dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Chiếu theo các quy định nêu trên, việc sử dụng đất vào mục đích công cộng yêu cầu phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Để được hướng dẫn cụ thể, bạn nên liên hệ Phòng Tài nguyên – Môi trường nơi có đất.
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo
(Giám đốc Công ty luật TNHH Đức An)
Theo Cafeland